Ngày 30/9/2015, ĐHQGHN ban hành văn bản số 3596/QĐ-ĐHQGHN về việc ban hành các chương trình đào tạo và chuẩn đầu ra của CTĐT đó. Khoa Quốc tế học xin giới thiệu về chuẩn đầu ra của ngành Quốc tế học theo quyết định.
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Quốc tế học
+ Tiếng Anh: International Studies
- Mã số ngành đào tạo: 52220212
- Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
- Thời gian đào tạo: 04 năm.
1.1. Về kiến thức
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo có kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực đào tạo; nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để có thể giải quyết các công việc phức tạp; tích luỹ được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức quản lý, điều hành, kiến thức pháp luật và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo; và có kiến thức cụ thể và năng lực chuyên môn như sau:
1.1.1. Kiến thức chung: Hiểu biết những kiến thức liên ngành về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, khoa học công nghệ
- Có kiến thức đại cương về lịch sử thế giới và Việt nam; - Nắm vững những kiến thức cơ sở về kinh tế, xã hội, nhà nước và pháp luật; - Có kiến thức về môi trường tự nhiên và xã hội; - Có khả năng sử dụng ngoại ngữ cơ bản với các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. |
1.1.2. Kiến thức theo lĩnh vực: Nắm vững kiến thức cơ bản các khoa học cơ bản thuộc lĩnh vực Xã hội & Nhân văn - Có kiến thức cơ sở về chính trị, kinh tế, pháp luật,văn hoá; - Nắm vững các phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn. |
1.1.3. Kiến thức theo khối ngành: Hiểu biết những kiến thức trong các lĩnh vực nghiên cứu quốc tế và khu vực - Nắm vững các lý thuyết chuyên môn về quan hệ quốc tế, khu vực học; - Có kiến thức nâng cao về các vấn đề kinh tế, chính trị, pháp luật quốc tế; - Có kiến thức chuyên sâu về một số khu vực như châu Âu, châu Mỹ, châu Á – Thái Bình Dương; - Nắm vững quan điểm và đường lối đối ngoại của Việt Nam; - Có kiến thức cơ sở về các nghiệp vụ quản trị và giao tiếp đối ngoại. |
1.1.4. Kiến thức theo nhóm ngành: Có kiến thức về nghiệp vụ giảng dạy và nghiên cứu quốc tế học - Nắm vững các phương pháp nghiên cứu quốc tế; - Biết đánh giá và phân tích vấn đề trên bình diện lý luận quốc tế học cơ bản. |
1.1.5 Kiến thức ngành: - Có kiến thức cơ bản về ngoại ngữ (một trong 4 thứ tiếng cơ bản, chú trọng tiếng Anh); - Có kiến cơ bản về tin học, ứng dụng cơ bản vào giảng dạy và nghiên cứu khoa học. 1.2. Năng lực tự chủ và trách nhiệm - Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình. 2. Về kỹ năng 2.1 Kỹ năng chuyên môn 2.1.1 Các kỹ năng nghề nghiệp: - Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và thực tiễn của ngành được đào tạo trong những bối cảnh khác nhau; có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực được đào tạo; có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền; |
- Xác định vấn đề, sự kiện, hiện tượng quốc tế và toàn cầu cần nghiên cứu; - Đưa ra các câu hỏi, giả thuyết nghiên cứu; - Xây dựng khung lý thuyết để nghiên cứu vấn đề; - Xác định các phương pháp cần vận dụng; - Xây dựng đề cương nghiên cứu; - Vận dụng các phương pháp nghiên cứu, tác nghiệp; - Xử lý dữ liệu và phân tích dữ liệu, kiểm định các giả thuyết, trả lời các câu hỏi nghiên cứu; - Xây dựng quan điểm Quốc tế học từ việc phân tích dữ liệu; - Xây dựng các giải pháp, khuyến nghị để giải quyết các vấn đề đối ngoại; - Trình bày các kết quả nghiên cứu; - Tham gia đánh giá hiệu quả hoạt động của các đề án phát triển kinh tế - xã hội; - Tham gia xây dựng và phản biện chính sách. 2.1.2. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề: - Có khả năng phát hiện các vấn đề, sự kiện, hiện tượng quốc tế và toàn cầu bằng việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu Quốc tế học; - Có khả năng đề ra các giải pháp. 2.1.3. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức: |
- Sử dụng tri thức các chuyên ngành Quốc tế học cơ bản tìm hiểu bản chất các vấn đề, sự kiện, hiện tượng quốc tế và toàn cầu; - Có khả năng tìm kiếm và cập nhật kiến thức về quan hệ quốc tế, các vấn đề về nghiệp vụ đối ngoại; - Có khả năng tổng hợp Học liệu về quan hệ quốc tế, đối ngoại; - Có khả năng nghiên cứu về tổ chức quản lí công tác đối ngoại; - Có khả năng ứng dụng các kết quả nghiên cứu và thực tiễn vào việc tổ chức các hoạt động nghiên cứu quan hệ quốc tế. 2.1.4. Khả năng tư duy theo hệ thống : - Biết tư duy theo hệ thống/logic về các vấn đề; - Biết phát hiện vấn đề và mối quan hệ giữa các vấn đề; - Biết xác định vấn đề ưu tiên trong công tác; - Biết phân tích, lựa chọn vấn đề và tìm ra phương án giải quyết cân bằng giữa các vấn đề; - Xây dựng các giải pháp, khuyến nghị để giải quyết các vấn đề. 2.1.5. Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh: - Tham gia xây dựng các đề án phát triển kinh tế - xã hội; - Đánh giá bối cảnh xã hội và ngoại cảnh liên quan đến chuyên ngành; - Lập kế hoạch và tìm phương án thích ứng với những biến đổi và đòi hỏi của công việc, tận dụng được kiến thức, kĩ năng của cá nhân để phát triển; - Tận dụng được tiến bộ trong sự phát triển của nghề nghiệp trên thế giới. 2.1.6. Bối cảnh tổ chức : - Tham gia tổ chức thực hiện các đề án phát triển kinh tế - xã hội; - Nhận thức về bối cảnh của tổ chức và thích ứng với yêu cầu công việc trong các mô hình tổ chức khác nhau (chính phủ, phi chính phủ, doanh nghiệp, trường học…). 2.1.7. Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn : - Suy luận và giải thích hợp lý các vấn đề nghiên cứu; - Biết hình thành ý tưởng về công việc; - Biết vận dụng linh hoạt và sáng tạo kiến thức vào thực tiễn công tác đối ngoại và quan hệ quốc tế; - Có khả năng sử dụng thành thạo các kĩ năng nghề nghiệp; - Làm chủ được các trang thiết bị và kiến thức để phục vụ công việc. 2.1.8. Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp: - Vận dụng các phương pháp nghiên cứu trong công việc; - Có khả năng dự đoán xu hướng phát triển của công tác đối ngoại trong thời kì hội nhập; - Biết thiết lập mục tiêu cho công việc phù hợp với xu thế phát triển; - Biết xây dựng kế hoạch nhằm đạt mục tiêu đề ra trong công việc; - Biết tổ chức thực hiện các kế hoạch của công việc. |
2.2. Kĩ năng bổ trợ |
2.2.1. Kĩ năng cá nhân: - Có khả năng xây dựng các giải pháp và khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu để giải quyết các vấn đề thực tiễn; |
- Suy luận và giải thích hợp lý các vấn đề nghiên cứu từ góc độ Quốc tế học và các khoa học liên ngành; |
- Có khả năng khái quát hóa các kết quả nghiên cứu thành các quan điểm lý thuyết Quốc tế học. |
2.2.2. Làm việc theo nhóm: - Biết và chủ động tham gia các nhóm trong các hoạt động: học tập, nghiên cứu, hoạt động đoàn thể, xã hội, chính trị; |
- Có khả năng thành lập các nhóm nghiên cứu, giảng dạy, hoạt động xã hội; |
- Biết cách phát huy vai trò của nhóm trong các hoạt động của cộng đồng; |
- Nắm vững phương pháp giảng dạy và thuyết trình các vấn đề khoa học. |
2.2.3. Quản lí và lãnh đạo: |
- Biết tổ chức xây dựng các chương trình nghiên cứu và chương trình đào tạo ở các cấp độ khác nhau liên quan đến ngành, chuyên ngành; |
- Có khả năng quản lý các tổ chức chính trị, xã hội, đoàn thể, tổ chức nghề nghiệp. |
2.2.4. Kĩ năng giao tiếp: - Biết cách thuyết trình trước nhiều người; - Biết cách giao tiếp liên cá nhân trực tiếp, xử lý các mối quan hệ trong một nhóm nhóm hoặc nhiều nhóm cộng tác công việc. |
2.2.5. Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ: |
- Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành ở mức có thể hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn. |
2.2.6. Các kĩ năng bổ trợ khác : - Biết cách xử lý các văn bản thông qua việc nắm vững và giải quyết được nhiệm vụ của các loại hình văn bản; - Biết cách sử dụng các thiết bị văn phòng như máy tính, máy in, máy photo và một số thiết bị kỹ thuật công nghệ khác; - Biết cách thuyết trình trước nhiều người; - Nắm được kỹ năng giao tiếp đối ngoại. |
3. Về phẩm chất đạo đức |
3.1 Phẩm chất đạo đức cá nhân |
- Trung thực, nhân ái, khiêm tốn, dũng cảm; |
- Đoàn kết, tôn trọng mọi người; |
- Phê và tự phê bình đúng lúc, đúng chỗ. |
3.2 Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp |
- Trung thành, tận tụy; |
- Có ý thức tổ chức, kỷ luật, tự giác trong công việc; - Tác phong chuyên nghiệp, chủ động và độc lập; |
- Lập trường vững vàng và khách quan.
3.3 Phẩm chất đạo đức xã hội:
- Biết tuân thủ pháp luật, chủ trương và chính sách của Đảng, Nhà nước;
- Có trách nhiệm với cộng đồng, xã hội;
- Biết bảo vệ chân lí, ủng hộ đổi mới tiến bộ;
- Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
- Nghiên cứu và giảng dạy về các vấn đề quốc tế tại các trường đại học, các viện nghiên cứu; - Làm công tác đối ngoại tại các cơ quan ngoại giao ở trung ương và địa phương, các vụ hợp tác quốc tế thuộc các bộ, ban, ngành, đoàn thể, các cơ quan an ninh, quốc phòng, các cơ quan truyền thông, báo chí; - Làm việc trong các cơ quan đại diện của nước ngoài, các tổ chức quốc tế, các tổ chức phi chính phủ trong nước và nước ngoài, các các loại hình doanh nghiệp khác nhau, đặc biệt là các doanh nghiệp liên doanh.
- Sau khi tốt nghiệp ngành học, sinh viên có thể tham gia học tập bậc sau đại học đúng chuyên ngành Quan hệ Quốc tế hoặc các ngành gần tại các cơ sở đào tạo trong nước và ngoài nước. |
Ý kiến bạn đọc
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn