I. Thông tin chung
- Quá trình đào tạo:
- 1988 - 1993: Cử nhân, Khoa Luật, Đại học Tổng hợp Hà Nội
- 2000 - 2002: Thạc sĩ Luật học, chuyên ngành Luật quốc tế tại Khoa Luật, ĐHQGHN
- 2014 - 2018: TS chuyên ngành Quan hệ quốc tế tại Khoa Quốc tế học, ĐHKHXHNV
- Trình độ ngoại ngữ: Tiếng Anh B2 Khung châu Âu
- Hướng nghiên cứu chính: Pháp luật quốc tế, Nghiên cứu phát triển quốc tế
II. Các công trình khoa học:
1. Sách/ Chương sách/bài trong sách:
- Chương V: Pháp luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (trong Sách tham khảo Luật Kinh tế, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, Tr. 338 -385, 2002)
- Bàn về khái niệm thương hiệu (trong Hội nghị Khoa học nữ lần thứ 8 – Công đoàn ĐHQGHN), NXB Đại học quốc gia Hà Nội, Tr. 257 -270, 2003)
- Hoàn thiện pháp luật về sở hữu trí tuệ theo yêu cầu của Hiệp định TRIP (trong Khoa Quốc tế học, Việt Nam và tiến trình gia nhập WTO, NXB Thế giới, Tr. 425 - 437, 2005)
- Vai trò của Nhà nước đối với yêu cầu đào tạo pháp luật thương mại quốc tế, “viết chung”, (trong Khoa Quốc tế học, Vai trò của Nhà nước sau hai năm gia nhập Tổ chức thương mại thế giới), NXB Thế giới, Hà Nội, Tr. 58-69, 2010)
- Làm rõ khái niệm đối xử công bằng và thỏa đáng trong cam kết đầu tư quốc tế (trong Khoa Quốc tế học, Gia nhập Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương: Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam và ASEAN), NXB Thế giới, Hà Nội, Tr. 275-300, 2014)
- Lập kế hoạch phục hồi trước thảm họa: Tăng cơ hội phát triển bền vững ở khu vực nông thôn (trong Khoa Quốc tế học, Hợp tác quốc tế vì phát triển nông thôn ở Việt Nam: sự kết nối chính sách và thực tế, NXB Thế giới, Hà Nội, Tr.242-251, 2016)
- Ứng phó với thảm họa thiên nhiên trong khu vực đô thị - Cần một cách tiếp cận tổng hợp, (trong Khoa Quốc tế học, Đô thị hóa và phát triển: cơ hội và thách thức đối với Việt Nam trong thế kỷ XXI – NXB Thế giới, Hà Nội, Tr.49-55, 2017)
2. Bài báo trong tạp chí:
- “Phát triển cơ sở hạ tầng theo phương thức BOT tại Việt Nam”, Tạp chí Khoa học xã hội, ĐHQGHN, t.XVII số 4, 2001, Tr.
- Chứng khoán hóa quyền sở hữu trí tuệ, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp, số 19 10, 2013, Tr.
- Hiến chương ASEAN – Văn bản pháp lý của cộng đồng khu vực Đông Nam Á, Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á, số 4 (169), 2014, Tr. 24-28
- Hiến chương Liên hợp quốc và hành xử của Trung Quốc hôm nay, Tạp chí Nghiên cứu Châu Âu, số 6 (165), 2014, Tr.73-79
- Nehru và cuộc đấu tranh giành độc lập ở Việt Nam, Tạp chí Ấn Độ và Châu Á, số 5, 2014, Tr. 37
- Mục tiêu phát triển thiên niên kỷ của Liên hợp quốc và những nỗ lực của Việt Nam, Tạp chí Đối ngoại, số 12, 2014, Tr.23-26
- Nhận thức và hành động của cộng đồng ASEAN về hỗ trợ nhân đạo ứng phó với các thảm họa thiên nhiên, Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á, số 10, 2015, Tr.49-56
- Sự hiện diện của Trung Quốc ở Mỹ latinh và Caribbean: Cơ hội và thách thức, Tạp chí Khoa học Xã hội và Nhân văn, số 1, 2016, Tr.105-115
- Hỗ trợ nhân đạo của Liên hợp quốc giúp Việt Nam ứng phó với thảm họa thiên nhiên, Tạp chí đối ngoại, số 98, 2017, Tr.14-18
- Hợp tác quốc tế về xây dựng các quy tắc và chuẩn mực ứng xử có trách nhiệm trong không gian mạng, Tạp chí đối ngoại, số 6, 2019, Tr.35-39
III. Các đề tài KH&CN các cấp đã chủ trì hoặc tham gia:
- Cơ sở lý luận và thực tiễn áp dụng các chuẩn mực về đối xử công bằng và thỏa đáng trong các Hiệp định đầu tư quốc tế của Việt Nam”, CS.2013.12 (ĐHKHXHNV), 2014, chủ trì.
- Pháp luật và thực tiễn Việt Nam về phòng ngừa tranh chấp giữa Nhà nước và nhà đầu tư nước ngoài và đề xuất các giải pháp liên quan (trong Cơ chế giải quyết tranh chấp giữa nhà đầu tư nước ngoài với Nhà nước Việt Nam và đề xuất biện pháp phòng ngừa, đề tài NCKH cấp Bộ số 512/QĐ-BTP (Bộ Tư Pháp), 2016, tham gia.
- Chủ quyền quốc gia trong không gian mạng theo pháp luật quốc tế, ĐHQG.2019.32, 2019-2021, chủ trì.
- Các giải pháp nâng cao vai trò của Việt Nam trong xây dựng thể chế pháp lý quốc tế của ASEAN, đề tài NCKH cấp Bộ số 965/QĐ-BTP (ngày 4/5/2020 của Bộ Tư Pháp), 2020-2021, tham gia.
- Hòa nhập xã hội của người di cư nông thôn vào Hà Nội, đề tài hợp tác nghiên cứu quốc tế với trường ĐH Cork, Ai-len, Coalesce 2019.36, 2019-2022, tham gia.